THIET KE WEBSITE GIA RE

THIET KE WEBSITE GIA RE

Thuật ngữ sử dụng trong quảng bá website (phần 3)

Posted by thietkewebsitegiare trên 30/04/2009

21. SERP – Search Engine Results Page: là trang hiện thị tất cả các từ khoá hay cụm từ khoá được tìm kiếm.


22. Time o­n Page:
là thời gian một người dùng truy cập vào một trang Web, nó được tính bằng các server logs hay các phần mềm phân tích website.

23. Server logs: Ở hầu hết các trang Web, các Server sẽ tự động ghi lại các page request khi người dùng truy cập vào như các Web request, địa chỉ IP, loại trình duyệt, ngôn ngữ trình duyệt, ngày giờ về thông tin trình duyệt và các cookies.
Một ví dụ: điển hình về thông tin mà các Server logs ghi được khi thực hiện search từ khoá “cars”:
123.45.67.89 – 25/Mar/2003 10:15:32 – http://www.google.com/search?q=cars – Firefox 1.0.7; Windows NT 5.1 – 740674ce2123e969
Trong đó:
• 123.45.67.89 là địa chỉ IP được gán cho người dùng bởi các nhà cung cấp dịch vụ, mỗi lần truy cập vào Internet người sử dụng sẽ được cấp một địa chỉ khác nhau.
• 25/Mar/2003 10:15:32 là ngày và thời gian truy vấn.
http://www.google.com/search?q=cars là URL truy vấn.
• Firefox 1.0.7; Windows NT 5.1 là loại trình duyệt và Hệ điều hành được sử dụng
• 740674ce2123a969 là ID cookie duy nhất được gán cho máy của người sử dụng này trong lần đầu tiên truy cập tới Google.

24. Referrer: là trang Web trước nơi người dùng click vào một đường link để kết nối đến trang hiện tại. Trang này có thể là một trang kết quả của một công cụ tìm kiếm nào đó hay bất cứ links nào từ một Website khác

25. Reciprocal link: là một link kết nối giữa hai đối tượng, thường là giữa hai Websites. Ví dụ: A và B có hai Website. Nếu Website của B kết nối tới trang Web của A, và ngược lại trang Web của A cũng kết nối tới Website của B, những Website này đã được kết nối qua lại (reciprocal). Chủ Website thường submit trang của họ lên các thư mục trao đổi liên kết qua lại nhằm đạt được vị trí cao trên các công cụ tìm kiếm. Kết nối qua lại giữa các Website là phần quan trọng trong quá trình SEO bởi vì Google sử dụng thuật toán Popularity để xếp hạng các Website có độ tương thích cao.

26. Ranking: là vị trí của trang web xuất hiện trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.

27. Link Popularity: là một công thức tính ranking của phần lớn các công cụ tìm kiếm chính. Những trang Web càng thường xuyên được “viếng thăm” thì độ phổ biến (popularity) của nó càng lớn và thông tin nó đưa lại càng phù hợp với người tìm kiếm. Thuật toán PageRank của Google là một dạng của Link Popularity.

28. Backward Links (or Backlinks) – Những kết nối (links) trỏ đến bất cứ trang Web nào khác.

29. Error 404: Lỗi 404 hay lỗi không tìm thấy (Not Found error) là một thông điệp phản hồi của HTTP thông báo rằng Client không thể liên lạc được với Server hay cả Server cũng không tìm thấy Request từ Client. Nói dễ hiểu hơn, lỗi 404 xảy ra khi Server không thấy trang Web mà bạn yêu cầu. Có rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn thuộc về các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ website – web hosting.

30. Anchor Text – Ký tự liên kết: là chuỗi ký tự dẫn tới một trang Web hay một tài nguồn tài nguyên nào khác. Đối với các mục đích SEO, anchor text rất quan trọng bởi vì các công cụ tìm kiếm cho rằng những từ sử dụng trong một kết nối (link) sẽ miêu tả ngắn gọn trang Web mà nó trỏ tới.
Anchor Text có dạng sau:
< a href=”http://www.ticsoft.com”>Trang Thiết Kế Website trong ví dụ trên, “Trang Thiết Kế Website” là các Anchor Text.

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: sưu tầm)

Bình luận về bài viết này